Công chức phải kê khai tài sản của người thân như thế nào?

Thứ ba - 06/06/2023 09:42

Công chức phải kê khai tài sản của người thân như thế nào?

Cán bộ, công chức không chỉ kê khai tài sản của mình mà còn phải kê khai tài sản của người thân. Bài viết dưới đây sẽ trình bày hướng dẫn việc công chức kê khai tài sản người thân thế nào.

1. Người thân nào của công chức phải kê khai tài sản?

Khoản 1 Điều 33 về nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập của Luật Phòng, chống tham nhũng nêu rõ, không chỉ cán bộ, công chức, viên chức - những người có nghĩa vụ phải kê khai tài sản, thu nhập của mình mà còn phải kê khai của cả vợ hoặc chồng, con chưa thành niên.

Do đó, những người thân của người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập là vợ hoặc chồng, con chưa thành niên của người đó.

Nội dung này tại Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 được giữ lại như Luật phòng, chống tham nhũng 2005 đã hết hiệu lực.

Đồng thời, cũng như kê khai tài sản, biến động thu nhập của mình, người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập cũng phải kê khai lần đầu, hằng năm… với tài sản, thu nhập của người thân.

Trong đó, các đối tượng có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập gồm:

- Cán bộ, công chức.

- Sĩ quan Công an, Quân đội, quân nhân chuyên nghiệp.

- Phó Trưởng phòng hoặc tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và người được cử làm người đại diện cho phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp.

- Người ứng cử vào đại biểu Quốc hội hoặc Hội đồng nhân dân.

 
Cán bộ, công chức phải kê khai tài sản người thân thế nào? Cán bộ, công chức phải kê khai tài sản người thân thế nào? (Ảnh minh họa)

2. Công chức kê khai tài sản người thân thế nào?

Để biết cán bộ, công chức phải kê khai tài sản, thu nhập của vợ, chồng, con chưa thành niên của mình thế nào, cần xem xét các khía cạnh sau đây:

2.1 Tài sản người thân công chức phải kê khai

Nội dung này được quy định cụ thể tại Điều 35 của Luật Phòng, chống tham nhũng đang có hiệu lực:

Điều 35. Tài sản, thu nhập phải kê khai

1. Tài sản, thu nhập phải kê khai bao gồm:

a) Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng;

b) Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên;

c) Tài sản, tài khoản ở nước ngoài;

d) Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.

 

2.2 Trường hợp phải kê khai tài sản của người thân

Cũng giống như việc kê khai tài sản của chính mình, cán bộ, công chức phải kê khai tài sản, thu nhập của vợ/chồng, con vào những thời điểm sau:

- Kê khai trước 31/12/2019: Đối với cán bộ, công chức đương nhiệm.

- Kê khai chậm nhất kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí và vị trí công tác: Đối với cán bộ, công chức lần đầu giữ vị trí công tác.

- Trước ngày 31/12 của năm có biến động về tài sản: Nếu trong năm, tài sản, thu nhập của vợ/chồng hoặc con của cán bộ, công chức có biến động từ 300 triệu đồng trở lên.

- Trước ngày 31/12 hàng năm: Đối với người giữ chức vụ từ Giám đốc Sở và tương đương trở lên; Người làm công tác cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác.

- Kê khai chậm nhất 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác đối với người được dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác…

 
Công chức phải kê khai tài sản của người thân Công chức phải kê khai tài sản của người thân bằng mẫu nào? (Ảnh minh hoạ)

3. Điền mẫu kê khai tài sản người thân thế nào?

Mẫu kê khai tài sản, thu nhập của người thân được gộp cùng với mẫu kê khai tài sản của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, đều được ban hành kèm theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP.

Cụ thể, trong thông tin chung về người kê khai tài sản, thu nhập, ngoài bản thân cán bộ, công chức, viên chức, mẫu này còn yêu cầu cả thông tin về:

- Vợ/chồng của người kê khai tài sản, thu nhập: Họ và tên; ngày tháng năm sinh; nghề nghiệp; nơi làm việc; nơi thường trú; số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân cùng ngày cấp và nơi cấp.

- Con chưa thành niên: Ở mục này, bao gồm cả con đẻ và con nuôi theo quy định của pháp luật. Trong mục này, cán bộ, công chức liệt kê lần lượt từng người con với các thông tin: Họ và tên; ngày tháng năm sinh; nơi thường trú; số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân nếu có…

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây